Dưới đây bạn sẽ tìm thấy những câu nói và tục ngữ với từ ngữ Eye eye. Mỗi người trong số họ có ý nghĩa riêng của nó và mô tả tầm nhìn quan trọng đối với một người và mắt là gì. Nó có thể là những biểu hiện có cánh về đôi mắt cào hay ghen tị. Mỗi câu tục ngữ về đôi mắt sẽ mô tả tất cả vẻ đẹp của ngoại hình Slavic, điều không đáng sợ. Dưới đây cũng là một câu tục ngữ mắt.
- Một bộ râu để mắt là không thay thế.
- Trong mắt phẳng, và xương cho mắt.
- Anh ta nhìn thấy con mắt xa xăm, và tâm trí còn xa hơn nữa.
- Nỗi buồn hiện rõ trong đôi mắt trong veo, và khuôn mặt trắng bệch.
- Trái tim nằm ở đâu, mắt chạy ở đó.
- Mắt thấy, nhưng răng tê.
- Mắt nhỏ, nhưng nhìn xa.
- Mắt không thấy, linh hồn không đau.
- Mắt đen, mắt sống động, phong tục là sói.
- Đôi mắt màu ngọc lam, và tâm hồn là bồ hóng.
- Đôi mắt là tấm gương của tâm hồn.
- Đôi mắt không có linh hồn là mù quáng, đôi tai không có trái tim bị điếc.
- Mắt sợ, nhưng tay thì làm.
- Mắt sẽ không được nhìn, tai không nghe thấy.
- Mắt là ghen tị, và tay đang cào.
- Đôi mắt bằng phẳng, và không nhìn thấy một mảnh vụn.
- Mắt ở một nơi ẩm ướt.
- Mắt của chúng ta là hố, và tay của chúng ta là cào.
- Mắt có tóc, miệng ngáp.
- Mắt sẽ không cho.
- Xấu hổ trên mắt, nhưng tâm hồn vui mừng.
- Với đôi mắt và bím tóc, có tâm hồn thẳng thắn.
- Anh khóc bằng mắt, và cười bằng trái tim.
- Đôi mắt anh ta cắt qua như một chiếc chiếu cói.
- Đằng sau ánh mắt của một người phụ nữ và một hoàng tử mắng.
- Con mắt ghen tị nhìn xa.
- Con mắt ghen tị làm sắc nét tâm hồn.
- Và khuôn mặt trắng bệch, và với đôi mắt hạnh phúc.
- Và một mắt, nhưng là một trinh nữ - không phải bốn mươi.
- Không có mắt ở phía sau đầu.
- Đừng tin những bài diễn văn, nhưng hãy tin vào mắt mình.
- Đừng tin vào tai, mà hãy tin vào mắt.
- Không phải mắt nhìn, nhưng người đàn ông không nghe thấy tai, mà là tâm hồn.
- Đừng nhìn cao;
- Mắt sẽ không hài lòng với thị giác, mà là tâm trí với sự giàu có.
- Đừng khen mắt, đừng mắng mắt.
- Không phải trong một mắt.
- Một mắt trên cối xay, mắt kia trên lò rèn.
- Một mắt nhìn chúng tôi, mắt kia trên Arzamas.
- Một mắt, vâng, anh nhìn xa.
- Mắt cho mắt, răng cho răng.
- Mắt đại bàng, và cánh muỗi.
- Để biết bằng móng vuốt và răng của động vật, và nhìn thấy một người bằng mắt.
- Giữa đôi mắt của một mũi tên nóng đỏ nằm xuống.
- Khuất mắt, mất trí.
- Mắt của bạn là một viên kim cương và kính của người khác.
- Anh ngồi và vỗ mắt.
- Sợ hãi có đôi mắt to.
- Con mắt của chủ nhân nhìn mọi thứ.
- Một con mắt ngoài hành tinh nhìn thấy nhiều hơn.
Mỗi câu tục ngữ với con mắt từ là một cách diễn đạt có cánh. Cũng ở đây, bạn có thể tìm thấy cụm từ Cụm từ Không phải trong một mắt, ý nghĩa của nó được giải thích trong văn bản của biểu thức.